PHÂN BIỆT NITƠ VÀ TỔNG NITƠ. CÁCH XÁC ĐỊNH VÀ HƯỚNG XỬ LÝ

PHÂN BIỆT NITƠ VÀ TỔNG NITƠ. CÁCH XÁC ĐỊNH VÀ HƯỚNG XỬ LÝ
Ngày đăng: 21/07/2024 10:13 PM

    Nitơ và tổng Nitơ khác nhau như thế nào? Có các chỉ tiêu nào để đo lường? Và cách xử lý như thế nào cho hiệu quả? Tất cả sẽ được GREENSOL giải đáp qua bài viết dưới đây.

    Phân biệt Nitơ và tổng Nitơ trong nước thải

    Nitơ là một trong những nguyên tố có vai trò quan trọng trong sự hình thành sự sống trên Trái Đất, là thành phần quan trọng tạo nên Protein cũng như các Axit Amin trong nhân của tế bào. Hầu hết, các sinh vật và trong bã thải của chúng đều có chứa hàm lượng Nitơ nhất định, bị vi sinh vật dị dưỡng phân hủy trở thành các hợp chất vô cơ như Amoni.

    Trong môi trường nước luôn tồn tại các thành phần chứa Nitơ, từ các Protein. Chúng có cấu trúc phức tạp đến từ các Axit Amin đơn giản. Nitơ trong nước thải có thể tồn tại ở 4 dạng chính theo thứ tự trạng thái oxy hóa giảm dần bao gồm. Nitrat, Nitrit, Amoniac và Nitơ hữu cơ.

    Nguyên tố Nitơ

     

    Tổng Nitơ được tính từ tổng của 4 dạng Nitơ kể trên gồm: Nitrat Nitơ NO3 – N, Nitrit Nitơ NO2 – N, Amoniac Nitơ NH3 – N và các Nitơ hữu cơ.

    Sự có mặt của Nitơ có thể gây cản trở cho quá trình xử lý nước thải, làm giảm hiệu quả làm việc của các hệ thống. Mặt khác, Nitơ còn có thể kết hợp với các loại hóa chất trong xử lý để tạo ra các hỗn hợp chất gây độc cho con người. Do đó, chỉ tiêu Nitơ ngày càng được thắt chặt hơn trong các quy chuẩn nước thải đầu ra.

    Một số quy chuẩn quốc gia cho từng loại nước thải cụ thể:

    • Nước thải công nghiệp áp dụng QCVN 40:2011/ BTNMT: Nitơ trong nước thải được kiểm soát bằng chỉ tiêu Amoni (tính theo N) và Tổng Nitơ.
    • Nước thải sinh hoạt áp dụng QCVN 14:2008/ BTNMT: Nitơ trong nước thải được kiểm soát bằng chỉ tiêu Amoni và Nitrat.
    • Nước thải thủy sản áp dụng QCVN 11: 2015/ BTNMT: Nitơ trong nước thải được kiểm soát bằng chỉ tiêu Amoni và Tổng Nitơ.
    • Nước thải chăn nuôi áp dụng QCVN 62-MT: 2016/ BTNMT: Nitơ trong nước thải được kiểm soát bằng chỉ tiêu Tổng Nitơ (tính theo N).

    Chỉ tiêu đo lường hàm lượng Nitơ và tổng Nitơ

    Có các chỉ tiêu đo lường hàm lượng Nitơ cơ bản bao gồm: NH4+, NO3-, NO2-, TKN và TN.

    Cần chú ý sự khác biệt giữa các ký hiệu: N-NH4+ và NH4+, N-NO3- và NO3-. Trong đó, chỉ tiêu N-NH4+ là lượng Nitơ trong Amoni, còn NH4+ là lượng Amoni. Khối lượng mol của N là 14 và của NH4+ là 18. Vậy 2 chỉ số này sẽ chênh nhau khoảng gần 30%.

    Chỉ số TKN hay còn gọi là tổng Nitơ Kendal sẽ xác định các chỉ tiêu: Lượng Nitơ hữu cơ, lượng Nitơ Urê và lượng Nitơ Amoni. TN> TKN do TN ngoài các thành phần Nitơ trong TKN còn có thêm Nitơ trong Nitrat và Nitrit. Nói cách khác, có thể viết thành: TN=TKN + N/NO3- + N/NO2-.

     

    Phương pháp Kjeldahl xác định Tongot Nitơ

    Phương pháp Kjeldahl xác định tổng Nitơ dựa trên 3 quy trình gồm tiêu hóa, chưng cất và chuẩn độ

     

    Làm thế nào để xử lý nitơ trong nước thải?

    Các tiêu chí đầu ra nước thải ngày càng bị thắt chặt đòi hỏi mỗi nhà máy, xí nghiệp, khu đô thị, chung cư… phải có hệ thống xử lý nước thải. Sử dụng phương pháp xử lý Nitơ, Amoniac nào để mang lại hiệu quả cao, trong thời gian ngắn vừa tối ưu chi phí là mối bận tâm hàng đầu của các nhà vận hành xử lý nước thải.

    Hiện có 2 phương pháp xử lý Nitơ trong nước thải gồm:

    • Phương pháp hóa lý: Tripping, trao đổi ion, phương pháp điện hóa
    • Phương pháp sinh học: Quá trình Nitrat, Denitrate.

    Trong đó, phương pháp sinh học đang rất được ưa chuộng vì mang lại hiệu quả cao, nhanh chóng lại dễ dàng sử dụng. Theo đó các nhà vận hành sẽ tiến hành quá trình Nitrat hóa và khử Nitrat để loại bỏ Nitơ trong nước thải.

    • Bước 1: Tiến hành quá trình Nitrat hóa chuyển đổi Amoniac (NH3, NH4) thành Nitrit (NO2) nhờ vi khuẩn Nitrosomonas. Sau đó vi khuẩn Nitrobacter sẽ chuyển hóa NO2 thành NO3.
    • Bước 2: Tiến hành quá trình khử Nitrat bằng cách chuyển hóa NO3 thành khí Nitơ ở dạng khí tự do, giảm nồng độ Nitơ trong nước thải. Quá trình này được tham gia bởi các chủng vi sinh vật gồm Thiobacillus denitrificans, Micrococcus denitrificans, Serratia, Pseudomonas và Achromobacter có khả năng khử nitơ trong điều kiện thiếu khí.

    Bể sinh học hiếu khí

     

    Sử dụng nguồn nước sạch giúp chúng ta tránh được những rủi ro về bệnh tật và máy lọc nước là sản phẩm không thể thiếu. Là một trong những nhà thầu uy tín hàng đầu trong lĩnh vực xử lý nước, GREENSOL chuyên tư vấn, thiết kế, thi công và lắp đặt hệ thống lọc nước RO cho nhiều lĩnh vực như:

    Với đội ngũ kỹ thuật có tay nghề cao chuyên thực hiện nhiều dự án xử lý nước cấp, GREENSOL luôn đồng hành cùng Quý khách hàng và kịp thời giải quyết những vướng mắc, sự cố kỹ thuật trong suốt quá trình thực hiện

    GREENSOL XỬ LÝ NƯỚC CHUYÊN NGHIỆP | XỬ LÝ NƯỚC BÌNH TÂN | XỬ LÝ NƯỚC CÔNG NGHIỆP | XỬ LÝ NƯỚC CẤP DƯỢC PHẨM | NHÀ CUNG CẤP VẬT TƯ XỬ LÝ NƯỚC | HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC  GIẾNG KHOAN | HỆ THỐNG LÀM MỀM | HỆ THỐNG NƯỚC TINH KHIẾT R.O | LẮP ĐẶT HỆ ĐƯỜNG ỐNG INOX VI SINH | GIA CÔNG INOX.

    CÔNG TY TNHH GREENSOL - XỬ LÝ NƯỚC CHUYÊN NGHIỆP

    930/3/3, Quốc Lộ 1A, Phường Bình Trị Đông A, Quận Bình Tân, TP. Hồ Chí Minh.

    Ms.Phượng: 0938272949 

    Email: sales@greensol.com.vn

     
    0
    Zalo
    Hotline
    icon 0938272949